Trường Đại học Ajou Hàn Quốc 아주대학교 - MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG KỸ THUẬT TỐT NHẤT VÀ LỚN NHẤT TẠI HÀN QUỐC

Trường Đại học Ajou Hàn Quốc 아주대학교 - MỘT TRONG NHỮNG TRƯỜNG KỸ THUẬT TỐT NHẤT VÀ LỚN NHẤT TẠI HÀN QUỐC
11/04/2025 04:05 PM 27 Lượt xem

    Trường Đại học Ajou Hàn Quốc

     

     

     

    Tên tiếng Hàn: 아주대학교

    Tên tiếng Anh: Ajou University

    Đối tác tuyển sinh tại Việt Nam:Dong Phuong international

    Study abroad

    Năm thành lập: 1973

    Số lượng sinh viên: ~16,000 sinh viên

    Học phí tiếng Hàn: 5,850,000 KRW/ năm

    Ký túc xá: 1,046,000 ~ 1,476,000 KRW/ 6 tháng

    Địa chỉ: 206 Woldeukeom-ro, Woncheon-dong, Yeongtong-gu, Suwon, Gyeonggi-do, Hàn Quốc

    Website: ajou 

    TỔNG QUAN TRƯỜNG ĐẠI HỌC AJOU HÀN QUỐC

    Trường Đại học Ajou (Ajou University – 아주대학교), thành lập năm 1973, là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, đặc biệt nổi bật trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ và nghiên cứu. Trường tọa lạc tại thành phố Suwon, tỉnh Gyeonggi – cách trung tâm Seoul khoảng 30km – thuận tiện cho sinh viên trong và ngoài nước học tập và sinh sống.

    Một số điểm nổi bật của trường Đại học Ajou

    Trải qua gần 40 năm phát triển, trường đại học Ajou đã khẳng định chất lượng giáo dục của mình bằng các thành tích như:

    • Xếp hạng 11 trong các trường Đại học tại Hàn Quốc theo tờ Joong-Ang Daily (2019)
    • Xếp hạng 21 trường Đại học có chuyên ngành Kinh tế tốt nhất châu Á theo Reuters (2018)
    • Xếp hạng 54 trong BXH Global Young University của Nature Index (2019)
    • Bệnh viện ĐH Ajou thuộc TOP 100 bệnh viện tốt nhất Thế giới theo Newsweek (2019)
    • Là trường đại học đào tạo đa ngành, có nhiều chương trình giáo dục được hợp tác quốc tế
    • Thể hiện được sức hút của mình với ngành mũi nhọn là điện tử và công nghệ thông tin

    Cơ sở vật chất tại trường đại học Ajou Hàn Quốc

     

    • Trường có khuôn viên tuyệt đẹp với trang thiết bị tiện nghi.
    • Học viên theo học chương trình AFP cũng được ở KTX như các sinh viên chuyên ngành. KTX trong trường an toàn và tiết kiệm hơn, wifi miễn phí, cửa hàng tiện lợi, nhà bếp chung, phòng tắm phòng nghỉ ngơi, phòng máy tính, phòng tự học, phòng tập thể dục.
    • Cung cấp giảng đường, nhà ăn, phòng máy tính,… cùng các trang thiết bị hiện đại tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên tập trung vào việc học.
    • Bệnh viện trường nằm trong khuôn viên của trường.
    • Thư viện mở cửa 24h, trang bị phòng tự học, mượn sách miễn phí.
    • Cung cấp wifi miễn phí trong khuôn viên trường học.
    • Có nhiều nhà ăn trong trường.
    • Phòng máy tính được lắp đặt tại tất cả khu giảng đường, học viên có thể sử dụng một cách tiện lợi.

    CHƯƠNG TRÌNH KHÓA TIẾNG HÀN 

    Thông tin khóa học

    • Lớp học tiếng Hàn 4 tiếng mỗi ngày dành cho học viên có mục tiêu học đại học, cao học và làm việc
    • Quản lý việc học, hướng dẫn lên lớp một cách triệt để
    • Tổ chức các lớp học ôn thi TOPIK, lớp học cá nhân và các khóa học đa dạng khác

    Kỳ nhập học

    Tháng 3-6-9-12

    Thông tin khóa học

    Mỗi kỳ 10 tuần

    Phí xét hồ sơ

    100,000 KRW (không hoàn trả)

    Học phí

    5,850,000 KRW/ năm

    Phí KTX

    1,046,000 KRW/6 tháng (phòng 4 người) – 1,476,000 KRW/6 tháng (phòng 2 người)

    Học bổng

    • Miễn 100% học phí học kỳ đầu tiên (1,400,000 KRW) cho học sinh có điểm phẩy trung bình 3 năm cấp 3 trên 9,0
    • Miễn 50% học phí học kỳ đầu tiên (700,000 KRW) cho học sinh có điểm phẩy trung bình 3 năm cấp 3 trên 8,5.

     

    CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

    Cấp độ

    Nội dung học

    Cấp 1

    • Học phát âm nguyên âm, phụ âm, hiểu và luyện tập các kỹ năng, cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Hàn.
    • Rèn kỹ năng giao tiếp thông thường, các biểu hiện ngôn ngữ sinh hoạt cơ bản: chào hỏi, gọi đồ ăn, mua hàng, sử dụng phương tiện công cộng.

    Cấp 2

    • Rèn kỹ năng nghe, nói, viết tiếng Hàn cơ bản.
    • Học các từ vựng cơ bản liên quan đến các hoạt động xã hội và các từ vựng chuyên môn.
    • Học các biểu hiện như nói ngắn gọn hoặc nói gián tiếp.

    Cấp 3

    • Giao tiếp được trong cuộc sống thường ngày và hiểu được đại khái nội dung tivi hoặc báo.
    • Hiểu được cách suy nghĩ của người Hàn và văn hóa Hàn Quốc thông qua việc học về văn hóa và tập quán.

    Cấp 4

    • Trau dồi trình độ sử dụng tiếng Hàn cơ bản, biểu hiện ý kiến của mình một cách đơn giản tại các buổi thảo luận.
    • Thông qua việc học về văn hóa và tập quán của người Hàn Quốc, giúp các em hiểu được cách suy nghĩ của người Hàn và văn hóa Hàn Quốc.

    Cấp 5

    • Sử dụng thành thạo các đuôi câu và các từ nối câu, học về các từ ngữ trừu tượng và các câu tục ngữ thành ngữ.
    • Rèn kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc tại các công ty Hàn Quốc.

    Cấp 6

    • Có đủ năng lực ngôn ngữ trong các lĩnh vực chuyên môn. Có thể truyền tải một cách chính xác ý kiến của mình trong các buổi thảo luận.
    • Hiểu rõ về các nội dung cao cấp ở báo, các tác phẩm văn học, hoặc tv, radio, các bài giảng.

     

    CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC

    Chuyên ngành – Học phí

    • Phí tuyển sinh: 150,000 KRW
    • Phí nhập học: 324,000 KRW

    Trường

    Khoa

    Học phí (1 kỳ)

    Kỹ thuật

    • Kỹ thuật cơ khí
    • Kỹ thuật công nghiệp
    • Kỹ thuật hóa học
    • Kỹ thuật & Khoa học vật liệu
    • Kỹ thuật hóa sinh ứng dụng
    • Kỹ thuật môi trường và an toàn
    • Kỹ thuật hệ thống dân dụng
    • Kỹ thuật hệ thống giao thông
    • Kiến trúc (Kiến trúc xây dựng – 4 năm / Kiến trúc học – 5 năm)
    • Kỹ thuật hệ thống tích hợp

    4,426,000 KRW

    Công nghệ thông tin

    • Kỹ thuật máy tính & điện tử
    • Kỹ thuật máy tính & phần mềm
    • Digital Media
    • An ninh mạng
    • Tích hợp số quân đội

    4,426,000 KRW

    Khoa học tự nhiên

    • Toán
    • Vật lý
    • Hóa học
    • Khoa học sinh học

    3,916,000 KRW

    Kinh doanh

    • Quản trị kinh doanh
    • E-Business
    • Kỹ thuật tài chính
    • Kinh doanh toàn cầu

    3,440,000 KRW

    Nhân văn

    • Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
    • Ngôn ngữ và văn học Anh
    • Ngôn ngữ và văn học Pháp
    • Thông tin văn hóa
    • Lịch sử
       

    3,374,000 KRW

    Khoa học xã hội

    • Kinh tế
    • Hành chính công
    • Tâm lý học
    • Xã hội học
    • Khoa học chính trị & ngoại giao
    • Nghiên cứu thể thao & giải trí
    • Công nghiệp văn hóa và nghiên cứu truyền thông (chương trình liên ngành)

    3,374,000 KRW

    Luật

    • Luật
     

    Y

    • Khoa học y học

     

    Điều dưỡng

    • Khoa học điều dưỡng (chương trình BSN / RN-BSN)

     

    Dược

    • Khoa học dược

     

     * Đối với Khoa kinh doanh, có thể tuyển chọn theo năng lực tiếng Anh (TOEFL CBT, IBT, PBT,  hoặc IELTS, TEPS)

    Học bổng trường Đại học Ajou

    Phân loại

    Loại học bổng

    Điều kiện

    Số tiền học bổng

    Dành cho SV mới

    Học bổng loại 1

    TOPIK 6

    Miễn 80% học phí và KTX 1 kỳ

    Học bổng loại 2

    TOPIK 5

    Miễn 50% học phí và KTX 1 kỳ

    Học bổng loại 3

    TOPIK 4

    Miễn 30% học phí và KTX 1 kỳ

    Học bổng loại 4

    TOPIK 3

    Miễn 15% học phí và KTX 1 kỳ

    Học bổng loại C

    Dành cho sinh viên đỗ chuyên ngành IT quốc tế

    Miễn 20% học phí

    • Học bổng KTX 1 kỳ tính theo tiêu chuẩn phòng 4 người tòa Hwahong (640,000 KRW). Nếu SV không ở KTX thì không nhận được sự hỗ trợ tương tự này.
    • SV nhận học bổng loại C không nhận được Học bổng loại 1 – 4

    Dành cho SV đang theo học

    Học bổng loại 1

    TOP 5% điểm cao nhất

    Miễn 100% học phí

    Học bổng loại 2

    TOP 6~15% điểm cao nhất

    Miễn 50% học phí

    Học bổng sinh hoạt phí Cheer Up

    TOP 16~50% điểm cao nhất và có bằng TOPIK 4 (IELTS 6.5) trở lên

    1,000,000 KRW

    • Điều kiện cơ bản để nhận học bổng là đạt 12 tín chỉ ở học kỳ trước, GPA trên 2.0, chia theo khoa Xã hội nhân văn/Khoa học kỹ thuật
    • Nếu SV ở KTX thì Học bổng Cheer Up sẽ được chuyển vào phí KTX, phần còn lại sẽ cấp bằng tiền mặt

    CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC

     Chuyên ngành – Học phí

    • Phí nhập học: 900,000 KRW

    Khoa

    Học phí (1 kỳ)

    Kinh doanh quốc tế

    6,028,000 KRW

    Thương mại quốc tế

    5,004,000 KRW

    Nghiên cứu Tổ chức phi Chính phủ (*)

    Hợp tác và Phát triển kinh tế quốc tế
     

    5,805,000 KRW

    Nhân văn

    6,365,400 KRW

    Kỹ thuật (*)

    6,365,400 KRW

    (*) Năm 2023 không nhận đăng ký chuyên ngành Nghiên cứu Tổ chức phi Chính phủ và Kỹ thuật. 

    Học bổng cao học

    Phân loại

    Điều kiện

    Chế độ học bổng

    Dành cho sinh viên mới nhập học

    • Sinh viên có thành tích học tập xuất sắc nhất.

    Miễn giảm từ 50% đến 100% học phí

    Dành cho sinh viên đang theo học




     

    Học bổng loại A (sinh viên có GPA cao nhất)

    • Sinh viên đăng ký ít nhất 9 tín chỉ trong học kỳ trước.
    • Nếu sinh viên có GPA bằng nhau thì chỉ xét sinh viên đăng ký nhiều tín chỉ hơn.
    • Nếu sinh viên có GPA và số tín chỉ bằng nhau sẽ xét theo điểm thô cao hơn ở mỗi khoa.
    • Sinh viên đóng học phí đúng theo yêu cầu.
    • Sinh viên đã đóng tiền bảo hiểm ở học kỳ trước.

    Miễn 100% học phí

    Học bổng loại B (sinh viên có GPA vượt trội)

    Giảm 75% học phí

    Học bổng loại C (sinh viên đạt GPA loại giỏi)

    Giảm 50% học phí

    Học bổng đại diện khoa

    • 1 sinh viên được chọn là Đại diện của khoa
    • GPA kỳ trước từ 3.5 trở lên.

    200,000 KRW/ tháng/ kỳ

    Học bổng Gazette

    • 1 sinh viên là Tổng biên tập và 3 sinh viên là Biên tập viên của Gazette (tạp chí tin tức của GSIS)
    • GPA kỳ trước từ 3.0 trở lên.

    Tổng biên tập: 500,000 KRW

    Biên tập viên: 300.000 KRW

    Học bổng KOICA

    • Tất cả sinh viên được KOICA tài trợ
    • GPA kỳ trước từ 3.5 trở lên.

    Miễn phí 100% toàn phần

    Học bổng NIIED

    • Tất cả sinh viên được NIIED tài trợ

    Học bổng ASSM

    • Tất cả sinh viên được SWCIC tài trợ
    • GPA kỳ trước từ 3.5 trở lên.

    Phân loại

    Điều kiện

    Chế độ học bổng

    Dành cho sinh viên mới nhập học

    • Sinh viên có thành tích học tập xuất sắc nhất.

    Miễn giảm từ 50% đến 100% học phí

    Dành cho sinh viên đang theo học




     

    Học bổng loại A (sinh viên có GPA cao nhất)

    • Sinh viên đăng ký ít nhất 9 tín chỉ trong học kỳ trước.
    • Nếu sinh viên có GPA bằng nhau thì chỉ xét sinh viên đăng ký nhiều tín chỉ hơn.
    • Nếu sinh viên có GPA và số tín chỉ bằng nhau sẽ xét theo điểm thô cao hơn ở mỗi khoa.
    • Sinh viên đóng học phí đúng theo yêu cầu.
    • Sinh viên đã đóng tiền bảo hiểm ở học kỳ trước.

    Miễn 100% học phí

    Học bổng loại B (sinh viên có GPA vượt trội)

    Giảm 75% học phí

    Học bổng loại C (sinh viên đạt GPA loại giỏi)

    Giảm 50% học phí

    Học bổng đại diện khoa

    • 1 sinh viên được chọn là Đại diện của khoa
    • GPA kỳ trước từ 3.5 trở lên.

    200,000 KRW/ tháng/ kỳ

    Học bổng Gazette

    • 1 sinh viên là Tổng biên tập và 3 sinh viên là Biên tập viên của Gazette (tạp chí tin tức của GSIS)
    • GPA kỳ trước từ 3.0 trở lên.

    Tổng biên tập: 500,000 KRW

    Biên tập viên: 300.000 KRW

    Học bổng KOICA

    • Tất cả sinh viên được KOICA tài trợ
    • GPA kỳ trước từ 3.5 trở lên.

    Miễn phí 100% toàn phần

    Học bổng NIIED

    • Tất cả sinh viên được NIIED tài trợ

    Học bổng ASSM

    • Tất cả sinh viên được SWCIC tài trợ
    • GPA kỳ trước từ 3.5 trở lên.

     

    Phân loại

    Điều kiện

    Chế độ học bổng

    Dành cho sinh viên mới nhập học

    • Sinh viên có thành tích học tập xuất sắc nhất.

    Miễn giảm từ 50% đến 100% học phí

    Dành cho sinh viên đang theo học




     

    Học bổng loại A (sinh viên có GPA cao nhất)

    • Sinh viên đăng ký ít nhất 9 tín chỉ trong học kỳ trước.
    • Nếu sinh viên có GPA bằng nhau thì chỉ xét sinh viên đăng ký nhiều tín chỉ hơn.
    • Nếu sinh viên có GPA và số tín chỉ bằng nhau sẽ xét theo điểm thô cao hơn ở mỗi khoa.
    • Sinh viên đóng học phí đúng theo yêu cầu.
    • Sinh viên đã đóng tiền bảo hiểm ở học kỳ trước.

    Miễn 100% học phí

    Học bổng loại B (sinh viên có GPA vượt trội)

    Giảm 75% học phí

    Học bổng loại C (sinh viên đạt GPA loại giỏi)

    Giảm 50% học phí

    Học bổng đại diện khoa

    • 1 sinh viên được chọn là Đại diện của khoa
    • GPA kỳ trước từ 3.5 trở lên.

    200,000 KRW/ tháng/ kỳ

    Học bổng Gazette

    • 1 sinh viên là Tổng biên tập và 3 sinh viên là Biên tập viên của Gazette (tạp chí tin tức của GSIS)
    • GPA kỳ trước từ 3.0 trở lên.

    Tổng biên tập: 500,000 KRW

    Biên tập viên: 300.000 KRW

    Học bổng KOICA

    • Tất cả sinh viên được KOICA tài trợ
    • GPA kỳ trước từ 3.5 trở lên.

    Miễn phí 100% toàn phần

    Học bổng NIIED

    • Tất cả sinh viên được NIIED tài trợ

    Học bổng ASSM

    • Tất cả sinh viên được SWCIC tài trợ
    • GPA kỳ trước từ 3.5 trở lên.

    KÝ TÚC XÁ 

    • KTX tại trường ĐH Ajou có sức chứa lên đến 2400 sinh viên. Tất cả sinh viên quốc tế đang theo học tại trường sẽ ở tại tòa Hwahong hoặc KTX dành cho sinh viên quốc tế ngay trong khuôn viên trường.
    • KTX sẽ bao gồm hai loại phòng: Phòng đôi với 2 giường đơn và Phòng bốn người với 2 giường tầng. Mỗi phòng đều được trang bị bàn học, ghế, sử dụng chung Wifi.  Chăn, gối, ga trải giường sẽ được cung cấp khi sinh viên chuyển vào.
    • Sinh viên đều có thể sử dụng bếp, phòng giặt và KTX có cả phòng tự học, phòng sinh hoạt chung, phòng bếp, phòng ăn, phòng PC, phòng tập gym,…đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt cần thiết.

     

    Phân loại

    Loại phòng

    Thời gian

    Chi phí

    KTX quốc tế

    2 người

    1 học kỳ

    1,234,000 KRW

    Kỳ nghỉ hè/đông (8 tuần)

    720,000 KRW

    Tòa Hwahong

    2 người

    1 học kỳ

    944,000 KRW

    Kỳ nghỉ hè/đông (8 tuần)

    545,000 KRW

    4 người

    1 học kỳ

    640,000 KRW

    Kỳ nghỉ hè/đông (8 tuần)

    415,000 KRW

    Instagram Đăng ký tư vấn
    Zalo Chat trực tuyến